TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
- Đồng hồ là sản phẩm chuyên dùng để đo điện áp, kiểm tra điện áp trên các thiết bị điện tử, điện dân dụng,... trên thị trường hiện nay.
- Đồng Hồ Vạn Năng PM18C là thiết bị đo chuyên dụng với các chức năng chính là đo điện trở,đo điện áp DC, AC, đo dòng, xác định tần số... Ngoài những chức năng chính của 1 chiếc đồng hồ vạn năng, PM18C còn có chức năng phát hiện khu vực điện áp không tiếp xúc bằng cảm ứng.
- PM18C sử dụng màn hình LCD hiển thị rõ ràng, khoảng đo sai số thấp, bên ngoài sản phẩm được gia công bằng vỏ nhựa chắc chắn, sản phẩm được bọc một lớp silicon.
- Sản phẩm được sử dụng rất rộng rãi để phục vụ cho các nhu cầu trong lĩnh vực sửa chữ điện tử, thiết kế mạch, kiểm tra linh kiện,...
- Tuỳ thuộc vào mục đích cũng như nhu cầu sử dụng mà chúng ta nên lựa chọn cho mình một sản phẩm sao cho phù hợp.
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
- Tên mã: PM18C
- Chức năng đo: đo dòng điện, đo điện trở, đo điện áp, kiểm tra bán dẫn, kiểm tra tiếp P-N, phát hiện khu vực điện áp không tiếp xúc bằng cảm ứng NCV
- Điện áp DC: 600mV / 6V / 60V / 600V / 1000V
- Điện áp AC: 6V / 60V / 600V / 750V
- Dòng điện DC: 60uA / 60mA / 600mA / 20mA
- Dòng điện xoay chiều: 60mA / 600mA / 20A
- Điện trở: 600 Ohm / 6k Ohm / 60k Ohm / 600k Ohm / 6M Ohm / 60M Ohm
- Thang đo điện dung
- Sử dụng Nguồn: 1.5V x 4 AA (kèm theo)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHÍNH
1. Đo dòng điện một chiều (DC) và dòng điện xoay chiều (AC):
Bước 1: Để đồng hồ ở thang đo A~ để đo dòng điện xoay chiều và thang A- để đo dòng điện một chiều.
Bước 2: Que đen cắm cổng chung COM, que đỏ cắm vào cổng 20A nếu đo dòng có cường độ lớn cỡ A và cổng mA nếu đo dòng có cường độ nhỏ cỡ mA .
Bước 4: Đặt chuyển mạch của đồng hồ ở thang có giá trị gần với giá trị sắp đo
Bước 5: Tắt nguồn điện của các mạch thí nghiệm.
Bước 6: Kết nối que đo màu đỏ của đồng hồ về phía cực dương (+) và que đo màu đen về phía cực âm (-) theo chiều dòng điện trong mạch thí nghiệm. Mắc đồng hồ nối tiếp với mạch thí nghiệm
Bước 7: Bật điện cho mạch thí nghiệm.
Bước 8: Đọc kết quả trên màn hình LCD.
Chú ý: Lưu ý luôn xoay nút chuyển chế độ đến giá trị lớn hơn nhưng gần nhất với giá trị cần đo để có kết quả đo chính xác nhất.
2 Đo điện áp:
Bước 1: Để đồng hồ ở thang V- để đo điện áp một chiều và V~ để đo điện áp xoay chiều.
Bước 2: Que đen cắm cổng chung COM, que đỏ cắm vào cổng V/Ω.
Bước 3: Cắm que đo màu đen vào đầu COM, que đo màu đỏ vào đầu (+).
Bước 4: Đặt chuyển mạch ở thang đo DC (AC) lớn hơn nhưng gần nhất với giá trị cần đo để kết quả đo là chính xác nhất.
Bước 5: Đặt 2 que đo vào 2 điểm cần đo (Đo song song). Nếu đo DC thì đặt que đen vào điểm có điện thế thấp, que đỏ vào điểm có điện thế cao, nếu đo AC thì không cần quan tâm đến cực tính của đồng hồ.
Bước 6: Đọc kết quả trên màn hình.
3. Đo điện trở:
Bước 1: Để đồng hồ ở thang đo điện trở Ω.
Bước 2: Que đen cắm cổng chung COM, que đỏ cắm vào cổng V/Ω.
Bước 3: Cắm que đo màu đen vào đầu COM, que đo màu đỏ vào đầu (+)
Bước 4: Đặt 2 que đo vào 2 đầu điện trở (Đo song song)
Lưu ý sau khi đo lần thứ nhất, chọn lại thang đo gần với giá trị đo được nhất.
Bước 5: Đo điện trở lại một lần nữa, kết quả lần này là chính xác.
Bước 6: Đọc kết quả trên màn hiển thị.
Chú ý:
– Không bao giờ được đo điện trở trong mạch đang được cấp điện. Trước khi đo điện trở trong mạch hãy tắt nguồn trước.
– Không để đồng hồ ở thang đo điện trở mà đo điện áp và dòng điện – đồng hồ sẽ hỏng ngay lập tức.
– Khi đo điện trở nhỏ (cỡ <10Ω) cần để cho que đo và chân điện trở tiếp xúc tốt nếu không kết quả không chính xác.
– Khi đo điện trở lớn (cỡ > 10kΩ), tay không được tiếp xúc đồng thời vào cả 2 que đo, vì nếu tiếp xúc như vậy điện trở của người sẽ mắc song song với điện trở cần đo làm giảm kết quả đo.
4. Kiểm tra thông mạch:
– Ngoài khả năng đo dòng điện, điện áp..v.v.. chức năng thực tế mà người ta thường hay dùng nhất là đo thông mạch.
Ví dụ: ta có một đoạn dây dẫn dài 10m, làm cách nào để biết được đoạn dây đó bên trong có bị đứt hay không?
– Để đồng hồ ở thang đo điốt/thông mạch (có kí hiệu mũi tên)
– Que đen cắm cổng chung COM, que đỏ cắm vào cổng V/Ω.
– Chạm hai đầu que đo vào 2 đầu đoạn đoạn mạch cần kiểm tra, nếu đồng hồ có tiếng kêu “bip” tức đoạn mạch đó thông và ngược lại.
5. Kiểm tra tiếp giáp P-N:
– Để đồng hồ ở thang đo hFE.
– Que đen cắm cổng chung COM, que đỏ cắm vào cổng V/Ω.
– Khi diode được phân cực thuận thì sụt áp <1 (khoảng 0.6 đối với Si, 0,4 đối với loại Ge) còn khi diode được phân cực ngược thì không có sụt áp (giái trị bằng “1”) thì diode đó hoạt động tốt. Lưu ý khi sử dụng đồng hồ vạn năng hiển thị số kiểm tra lớp tiếp giáp thì que đen sẽ là (-) nguồn pin và que đỏ là (+) nguồn pin.
– Ứng dụng thang đo này để kiểm tra, xác định vị trí chân các linh kiện bán dẫn như diode, transistor.v.v.
6. Kiểm tra đường dây có điện (Lives).
7. Beep on/off test.
8. NCV test.
9. Đo điện dung.
10. Đo tần số.
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM